PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC NIÊM YẾT
LĨNH VỰC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
1. Thủ tục công nhận Tuyên truyền viên pháp luật
a. Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và nhu cầu, điều kiện thực tế trên địa bàn cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật, bảo đảm có đủ nguồn lực để triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn.
- Định kỳ tháng 9 hàng năm, công chức tư pháp - hộ tịch chủ trì, phối hợp với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố và cộng đồng dân cư khác (sau đây gọi là địa bàn cơ sở) và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn cấp xã thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; các quy định về công nhận tuyên truyền viên pháp luật tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn cơ sở để tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật.
- Căn cứ danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật từ địa bàn cơ sở, thực trạng đội ngũ công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã và nhu cầu xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch rà soát, lập danh sách người đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức tư pháp - hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định công nhận Tuyên truyền viên pháp luật.
i. Lệ phí:
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
2. Thủ tục cho thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật
a. Trình tự thực hiện:
Khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2016/TT-BTP, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Không quy định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cho thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật.
i. Lệ phí:
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
3 . Thủ tục thôi làm hòa giải viên
a. Trình tự thực hiện:
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi làm hòa giải viên.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải.
- Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa giải viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên.
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở.
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 về Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn: …………………………. Thôn, tổ dân phố: …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
…, ngày … tháng … năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………
Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:.........................................................
...........................................................................................................................
về việc thôi làm hòa giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………………………………..xem xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà):....................................................
địa chỉ..............................................................................................................
...........................................................................................................................
Lý do thôi làm hòa giải viên:............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ (Ký và ghi rõ họ tên) | TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn: …………………………. Thôn, tổ dân phố: …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
.…, ngày … tháng … năm…. |
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………………………………………
Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ hòa giải:...................................
...........................................................................................................................
đề nghị thôi làm hòa giải viên đối với ông (bà): .............................................
địa chỉ...............................................................................................................
...........................................................................................................................
với lý do:...........................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....................................
..................................................................................................... .xem xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ (Ký và ghi rõ họ tên) | TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |
4 . Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
- Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không thanh toán.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở.
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013.
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.
5 . Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
a. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín)
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH CHỨNG KIẾN1 (Ký và ghi rõ họ tên) | TM. TỔ BẦU HÒA GIẢI VIÊN TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn: …………………………. Thôn, tổ dân phố: …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………, ngày….. tháng…….. năm……
Tại:...........................................................................................................................
Tổ hòa giải................................. thôn/tổ dân phố…………
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..........................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:......................................................
Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:............................................
Stt | Họ và tên | Số người biểu quyết đồng ý | Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý |
| | | |
| | | |
| | | |
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
| TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn: …………………………. Thôn, tổ dân phố: …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……, ngày….tháng….năm………..
Tại:...........................................................................................................................
Tổ hòa giải ………………………………..thôn/tổ dân phố...............................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.
Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:
Ông (Bà):........................................................................................ - Tổ Trưởng
Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên
Ông (Bà):.......................................................................................... - Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ hòa giải:..................................................................
Số lượng hòa giải viên tham dự cuộc họp:............................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
Stt | Họ và tên | Số người biểu quyết đồng ý | Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý |
| | | |
| | | |
| | | |
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ….. ngày...... tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN (Ký và ghi rõ họ tên) | TM. TỔ KIỂM PHIẾU TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
6 . Thủ tục công nhận hòa giải viên
a. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính :Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận hòa giải viên.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong ấp, khóm đồng ý.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
Mẫu số 06
Xã, phường, thị trấn: …………………………. Thôn, tổ dân phố: …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
…, ngày … tháng … năm…. |
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………
Căn cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:
| Stt | Họ và tên | Địa chỉ | Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN (Ký và ghi rõ họ tên) | |
| | | | | | |